Axít phốtphoric (H3PO4) là axit vô cùng quan trọng, sản lượng chỉ sau axít sunfuric. Sản xuất axit phốtphoric nhiệt là thị trường sử dụng chủ yếu của phốt pho vàng, chiếm khoảng 60% mức tiêu thụ phốt pho vàng trên toàn thế giới.
Lý tính: Axit photphoric là chất rắn tinh thể không màu, khối lượng riêng 1,87 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy = 42,350C (dạng H3PO4.H2O có nhiệt độ nóng chảy = 29,320C); phân huỷ ở 2130C. Tan trong etanol, nước (với bất kì tỉ lệ nào). Trong cấu trúc tinh thể của nó gồm có những nhóm tứ diện PO4, liên kết với nhau bằng liên kết hidro. Cấu trúc đó vẫn còn được giữ lại trong dung dịch đậm đặc của axit ở trong nước và làm cho dung dịch đó sánh giống như nước đường.
Hóa tính: Trong phân tử axit photphoric P ở mức oxi hóa +5 bền nên axit photphoric khó bị khử, không có tính oxi hóa như axit nitric. Khi đun nóng dần đến 260oC, axit photphoric mất bớt nước, biến thành axit điphotphoric (H4P2O7); ở 3000C, biến thành axit metaphotphoric (HPO3).
Ứng dụng:
Axit photphoric là bán thành phẩm trong quá trình sản xuất phân bón, dược phẩm, thức ăn gia súc, làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống ăn mòn kim loại.
Sử dụng trong sản xuất hóa chất phosphate để sử dụng trong xử lý nước, thuốc đánh răng, thực phẩm và một loạt các thị trường nhỏ hơn.
Axít phốt pho ríc của công ty Nam Tiến được sản xuất theo phương pháp nhiệt từ nguồn phốt pho vàng chất lượng cao của công ty. sản phẩm đạt các chỉ tiêu cơ bản sau:
Chỉ tiêu
|
Các chỉ số
| |
Chất lượng hàng hóa
|
Cấp 1
| |
Màu sắc, độ đục
|
≤ 40
|
≤ 50
|
Hàm lượng H3PO4, %
|
≥ 115.0
|
≥ 115.0
|
Hàm lượng P2O5, %
|
≥ 83.2
|
≥ 83.2
|
Hàm lượng clorua (Cl), %
|
≤ 0.0010
|
≤ 0.0010
|
Hàm lượng sắt (Fe), %
|
≤ 0.0020
|
≤ 0.0040
|
Hàm lượng Asen (As),%
|
≤ 0.0040
|
≤ 0.0100
|
Hàm lượng kim loại nặng, %
|
≤ 0.0030
|
≤ 0.0040
|